Inox là gì? Những điều có thể bạn chưa biết về inox

Ngày nay Inox đã và đang trở thành một nguyên vật liệu không thể thiếu trong hoạt động sản xuất cũng như đời sống của con người. Vật liệu này có nhiều ưu điểm vượt trội mà những loại kim loại thông thường không có được. Để hiểu rõ về vật liệu inox, Mời các bạn cùng chúng tôi đi tìm hiểu qua bài viết này nhé!

Inox là gì?
Inox là gì?

Đôi nét về inox

Inox hay còn gọi là thép không gỉ có tên tiếng anh là Stainless steel kí hiệu là SUB. Đây là một dạng hợp kim sắt nhưng được bổ sung thêm các nguyên tố như Crom, Niken giúp khiến chúng có thêm những đặc tính vượt trội là khả năng chống ăn mòn và chống gỉ sét.

Thép không gỉ hiện nay có khoảng hơn 100 mác thép khác nhau. Trong đó thông dụng nhất là Austenitic, với các mác thép tiêu biểu như 301, 304, 316, 321, 310s… Loại này chứa ít nhất 7% niken và 16% crom. Nên tạo nên khả năng chịu ăn mòn cao, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn và hàn. Chúng được ứng dụng rộng rãi trong đời sống cho đến công nghiệp đặc biệt trong việc sản xuất van inox, các đồ dùng – dụng cụ trong gia đình, thiết bị y tế, đến các công trình xây dựng hiện đại…

Xem thêm: Gang là gì?

Lịch sử hình thành và phát triển của thép không gỉ

Thép không gỉ gắn liền với tên tuổi của một chuyên gia ngành thép người Anh là ông Harry Brearley. Năm 1913, ông đã sáng chế ra một loại thép đặc biệt có khả năng chịu mài mòn cao, bằng việc giảm hàm lượng carbon xuống và tăng hàm lượng crom vào trong thành phần thép (0.24% C và 12.8% Cr).

Sau này một hãng thép Krupp của Đức đã phát triển ý tưởng của Brearley thông qua việc cho thêm Niken vào hợp kim để tăng khả năng chống ăn mòn trong môi trường axit.

Đặc biệt đến những năm 20 của thế kỷ 20, nhà luyện kim người Anh WH Hatfield đã nghiên cứu và chế tạo thành công inox 304 với thành phần 18% Crom và 8% Niken. Đây là dòng thép không gỉ được sử dụng phổ biến nhất hiện này bởi khả năng chống gỉ sét và độ bền. Cũng từ đó inox đã liên tục được cải tiến và phát triển với hơn 100 loại thép không gỉ khác nhau hiện nay.

Tính chất vật lý và hóa học của inox
Tính chất vật lý và hóa học của inox

Tính chất vật lý và hóa học của inox

Tính chất vật lý của inox

Hệ số trung bình của giãn nở nhiệt (b) Độ dẫn nhiệt
Lớp hoặc loại UNS No Mật độ (kg/cm³) Mô đun đàn hồi (a) gpa 0-100°C µm/m/ °C 0-315°C µm/m/ °C 0-538°C µm/m/ oc Ở 100°C W/m.K Ở 500°C W/m.K Nhiệt dung riêng 0-100 °C J / kg. K Điện trở suất nohms.m
201 S20100 7.93 197 15.7 17.5 18.4 16.2 21.5 500 690
304 S30400 7.93 193 17.2 17.8 18.4 16.2 21.5 500 720
304L S30403 7.93 193 17.2 17.8 18.4 16.3 21.5 500 720
316 S31600 7.98 193 15.9 16.2 17.5 16.2 21.5 500 740
316L S31603 7.98 193 15.9 16.2 17.5 16.3 21.5 500 740
316N S31651 7.98 196 15.9 16.2 17.5 14.4 500 740
430 S43000 7.75 200 10.4 11.0 11.4 26.1 26.3 460 600
430F S43020 7.75 200 10.4 11.0 11.4 26.1 26.3 460 600

Thành phần hóa học của inox

Inox C, ≤ Mn, ≤ P, ≤ S, ≤ Si, ≤ Cr Ni Mo N, ≤ Khác, ≤
304 0.08 2.00 0.045 0.03 1.00 18.0-20.0 8.0-11.0
304L 0.03 2.00 0.045 0.03 1.00 18.0-20.0 8.0-12.0
316 0.08 2.00 0.045 0.030 1.00 16.0-18.0 10.0-14.0 2.00-3.00
316L 0.03 2.00 0.045 0.030 1.00 16.0-18.0 10.0-14.0 2.00-3.00
201 0.15 5.50-7.50 0.06 0.03 1.00 16.0-18.0 3.5-5.5 0.25
430 0.12 1.00 0.04 0.03 1.00 16.0-18.0
430F 0.12 1.25 0.06 ≥0.15 1.00 16.0-18.0
430fse 0.12 1.25 0.06 0.06 1.00 16.0-18.0 Se 0.15

Theo biểu đồ thành phần hóa học thép không gỉ tại Wayback Machine (Stainless Steel Chemical Composition Chart at the Wayback Machine)

Đặc điểm nổi bật của thép không gỉ
Đặc điểm nổi bật của thép không gỉ

Đặc điểm nổi bật của thép không gỉ

Thép không gỉ có một số ưu điểm nổi bật khiến chúng trở thành vật liệu được ưa chuộng trong nhiều ngành công nghiệp, tiêu biểu như:

Khả năng chống ăn mòn

Đây có lẽ là đặc tính được đánh giá cao nhất của inox, nhờ vào hàm lượng crom có trong thành phần đã tạo thành 1 lớp bảo vệ thụ động trên bề mặt. Thép không gỉ có khả năng tự bảo vệ khỏi sự ăn mòn ngay cả khi lớp bảo vệ này bị trầy xước.

Điều này làm cho thép không gỉ trở nên lý tưởng để sử dụng trong các môi trường khắc nghiệt như môi trường ẩm ướt hay tiếp xúc với hóa chất, nước mặn…

Độ bền

Nhờ đặc tính chịu và chống chịu tốt với tốt với mọi tác động từ môi trường nên inox không chỉ có tính thẩm mỹ mà còn có độ bền cao với yêu cầu bảo trì tối thiểu. Qua đó khiến vật liệu này trở thành lựa chọn hữu hiệu cho các ứng dụng nặng, các môi trường khắc nghiệt.

Khả năng chịu nhiệt

Chúng có thể chịu được nhiệt độ cao và thấp mà không ảnh hưởng đến độ bền. Qua đó khiến chúng trở nên lý tưởng cho các ứng dụng như hệ thống xả, nồi hơi hay các bể chứa lạnh.

Khả năng chống cháy

Inox là vật liệu kim loại có khả năng chống cháy tối ưu, bởi vật liệu này có khả năng chịu nhiệt lên đến 800 độ C. Nếu sử dụng trong kết cấu xây dựng vật liệu này không phát thải khí độc, chúng đạt chuẩn A2s1d0 về khả năng chống cháy nên giúp bảo đảm an toàn trong các công trình chịu lửa.

Tính linh hoạt

Vật liệu này sở hữu sức mạnh vượt trội ở nhiệt độ môi trường kết hợp với độ dẻo và độ đàn hồi tốt. Qua đó khiến chúng dễ tạo tạo hình qua các phương pháp như dập sâu, đùn, uốn phẳng…mà vẫn giữ được độ bền trong các môi trường có ma sát, mài mòn hay va đập mạnh.

Vật liệu này có nhiều loại và lớp hoàn thiện khác nhau, khiến chúng phù hợp với nhiều ngành công nghiệp khác nhau từ xây dựng, hàng không vũ trụ, ô tô, đồ gia dụng, thiết bị y tế…

Dễ vệ sinh

Bề mặt nhẵn, bóng của nó giúp dễ dàng vệ sinh, chỉ cần sử dụng các chất tẩy rửa thông thường mà không lo hư hại bề mặt. Qua đó giúp khử trùng, ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn.

Điều này rất quan trọng với các ứng dụng yêu cầu an toàn vệ sinh cao như trong chế biến thực phẩm, y tế hay nhà bếp…

Tính thẩm mỹ cao

Vật liệu này nổi bật với sự đa dạng các loại bề mặt hoàn thiện từ mờ đế sáng, với các kiểu hoàn thiện từ chải, khắc hay nhuộm…

Qua đó khiến chúng trở thành loại vật liệu lý tưởng cho các ứng dụng đòi hỏi tính thẩm mỹ cao như trong kiến trúc, thiết kế nội thất hay đồ dùng nhà bếp

Yêu cầu bảo trì thấp

Vật liệu này yêu cầu bảo trì tối thiểu do độ bền và khả năng chống ăn mòn. Qua đó giúp giảm chi phí dài hạn.

Khả năng tái chế

Thép không gỉ có khả năng tái chế 100% mà không mất đi đặc tính cơ bản. Qua đó khiến nó trở thành vật liệu bền vững và thân thiện với môi trường.

Các loại inox phổ biến ở nước ta hiện nay

Theo nhóm

Ngày nay stainless steel được chia thành 4 loại chính đó là Austenitic, Ferritic Austenitic-Ferritic (Duplex), và Martensitic.

Austenitic

  • Đây là dòng thép không gỉ thông dụng nhất, Thành phần của loại inox 300 này có chứa tối thiểu 7% Nilen, 16% Crom và tối đa 0.08% Cardbon. Ưu điểm của dòng thép này là khả năng chống ăn mòn tốt, chịu nhiệt độ cao, mềm dẻo, không nhiễm từ.
  • Austenitic được ứng dụng nhiều trong việc sản xuất đồ gia dụng, tàu thuyền công nghiệp, bình chứa, ống công nghiệp và các công trình xây dựng khác…
  • Các mác thép thông dụng như SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s…

Ferritic

  • Đây là loại stainless steel có tính chất cơ học tương tự như thép mềm nhưng khả năng chống oxy hóa cao hơn.
  • Hàm lượng Crom được sử dụng dao động từ 12%-17%. Với hàm lượng 12% crom thường được sử dụng trong các kiến trúc, loại có 17% được sử dụng trong các đồ gia dụng, nồi hơi, các vật dụng trong nhà…
  • Các mác thép thông dụng của Ferritic là SUS 430, 410, 409…

Austenitic-Ferritic (Duplex)

  • Là sự kết hợp giữa Austenitic và Ferritic và có tên gọi tắt là Duplex. Các mác thép thông dụng như LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA.
  • Trong thép Duplex có chứa thành phần Ni ít hơn nhiều so với Austenitic. Do Austenitic có độ mềm dẻo cao, độ bền chịu lực lớn nên thường được áp dụng trong các ngành công nghiệp hóa dầu, sản xuất bột giấy, chế tạo tàu biển…
  • Hiện nay Niken đang ngày càng khan hiếm nên Duplex đang được ứng dụng ngày càng nhiều hơn để thay thế cho các loại thép Austenitic và Ferritic.

Martensitic

  • Đây là một nhóm thép không gỉ mang từ tính. Mác thép phổ biến của nhóm này có thể kể đến là SUS 410.
  • Là loại thép có chứa 11%-13% crom.
  • Martensitic có độ cứng và độ bền tương đối, khả năng chịu lực tốt, được sử dụng nhiều để chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao…

Để hiểu rõ về 4 loại thép không gỉ này mời các bạn tham khảo bảng sau:

Thuộc tính Austenit Ferritic Duplex (Austenitic-Ferritic) Martensit
Thành phần Crom, niken, (đôi khi là molypden) Crom (ít cacbon) Crom, niken, molypden, nitơ Crom (cacbon cao)
Cấu trúc vi mô Austenit Ferrit Austenit và ferit Martensit
Chống ăn mòn Xuất sắc Tốt đến trung bình Rất tốt đến tuyệt vời Vừa phải
Tính chất từ ​​tính Nói chung là không có từ tính (có thể hơi có từ tính khi gia công nguội) Từ tính Từ tính Từ tính
Độ cứng Vừa phải Vừa phải Cao Cao (có thể làm cứng bằng cách xử lý nhiệt)
Độ dẻo/Khả năng định hình Xuất sắc Tốt Vừa phải Vừa phải
Khả năng hàn Tốt đến tuyệt vời Tốt đến khá Tốt Hội chợ
Xử lý nhiệt Không thể làm cứng bằng cách xử lý nhiệt Không thể làm cứng bằng cách xử lý nhiệt Không thể làm cứng bằng cách xử lý nhiệt Có thể làm cứng bằng cách xử lý nhiệt
Mác thép tiêu biểu 304, 316, 201 430, 409 2205, 2507 410, 420
Ứng dụng tiêu biểu Chế biến thực phẩm, chế biến hóa chất, thiết bị nhà bếp, ứng dụng kiến ​​trúc Thiết bị gia dụng, trang trí ô tô, ứng dụng nội thất Xử lý hóa chất, dầu khí, ứng dụng hàng hải, bộ trao đổi nhiệt Dao kéo, dụng cụ phẫu thuật, vòng bi, van

Theo chủng loại

Inox 201

Inox 201 là loại thép không gỉ với thành phần chứa 18% crom và 3% niken, còn lại là sắt và các thành phần khác.

Loại vật liệu này có khả năng chịu nhiệt độ cao từ 1140 độ C đến 1232 độ C. Khiến chúng trở nên lý tưởng với các ứng dụng yêu cầu nhiệt độ cao. Đồng thời chúng còn có khả năng kháng từ, không bị nhiễm từ hay chỉ bị nhiễm từ rất ít nên khiến loại thép không gỉ này trở thành một vật liệu phổ biến trong ứng dụng yêu cầu tính ổn định và không nhiễm từ.

Thép không gỉ có hàm lượng niken thấp hơn và hàm lượng mangan cao hơn so với Inox 304. Do đó, khả năng chống ăn mòn của Inox 201 cũng thấp hơn, giá cả thì nằm khoảng giữa inox 430 và inox 304.

Loại vật liệu này thích hợp với các môi trường nhẹ và cần tránh tiếp xúc trực tiếp với axit hay muối. Chúng thường được sử dụng để chế tạo đồ gia dụng, Không nên dùng inox 201 cho các ứng dụng ngoài trời vì tính dễ bị ăn mòn và rạn nứt.

vaninox201

Inox 304

Là loại hợp kim chứa 18% crom và 8% niken, sắt và một số kim loại khác. Đặc điểm nổi bật của vật liệu này là khả năng chống ăn mòn từ không khí, nước hay chất lỏng có khả năng gây oxy hóa. Ngoài ra chúng cũng có khả năng chịu nhiệt độ cao lên đến 925 độ C và có thể hàn bằng bất kỳ phương pháp hàn nào.

Ngoài ra thép không gỉ 304 304 cũng có khả năng kháng từ, chúng cũng không có hoặc nhiễm từ rất ít. Nhờ những đặc tính này mà inox 304 được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng đòi hỏi khắt khe về chống ăn mòn, chịu nhiệt và độ bền cao như trong chế biến thực phẩm, công nghiệp hóa chất, thiết bị nhà bếp hay dụng cụ y tế…Tuy nhiên chúng lại dễ bị ăn mòn trong môi trường dung dịch Clorua, môi trường nước muối.

Inox SUS 304 có 2 loại chính là inox 304L với hàm lượng carbon thấp, được dùng để hạn chế sự ăn mòn của các mối hàn quan trọng. Còn inox 304H thì có hàm lượng carbon cao hơn loại 304L, vậy nên nó được ứng dụng nhiều tại những vị trí đòi hỏi độ bền cao hơn. Cả hai loại inox này đều tồn tại dưới dạng tấm và ống, tuy nhiên loại inox 304H có số lượng sản xuất ít hơn.

Inox 304
Inox 304

Inox 316

Là loại thép không gỉ có chứa Molypden nên có khả năng chống ăn mòn vượt trội so với inox 304, đặc biệt là trong các môi trường nước mặn, axit, kiềm… Chúng có khả năng chống rỗ và ăn mòn khe hở tốt hơn 304.

Thép không gỉ 316 có khả năng chịu nhiệt độ lên đến 500 độ C, cho phép chúng có thể hoạt động tốt trong các môi trường có nhiệt độ cao. Ngoài ra chúng còn có khả năng hàn vượt trội nên không cần phải xử lý nhiệt mối hàn trước và sau khi hàn. Qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình gia công cũng như lắp đặt.

Một ưu điểm nữa của loại vật liệu này là khả năng kháng từ, chúng cũng không bị nhiễm từ hoặc nhiễm từ rất ít. Loại vật liệu này thường được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng hàng hải, môi trường biển, xử lý hóa chất, sản xuất dược phẩm và cấy ghép y tế.

Inox 316 có 3 loại chính là:

  • Inox 316L, đây là biến thể inox 316 với lượng carbon thấp hơn nhưng lại được đánh giá tốt hơn. Hiện nay nó được ứng dụng khá nhiều để làm các chi tiết, thành phần nặng (thông thường sẽ trên 6mm).
  • Inox 316H: Ngược lại với inox 316L, loại inox này có chứa hàm lượng carbon cao hơn, nó thường hay được ứng dụng trong các sản phẩm có nhiệt độ cao.
  • Inox 316Ti: Đây cũng là một biến thể của inox 316 với thành phần có chứa Titan giúp ổn định cơ lý tính để ứng dụng nhiều hơn trong các lĩnh vực yêu cầu nhiệt độ và cường độ cao.
Inox 316
Inox 316

Inox 430

Inox 430 là loại thép không gỉ có chất lượng thấp nhất trong các loại inox phổ biến hiện nay. Thành phần của vật liệu này chứa 18% crom và 0% niken, còn lại là sắt và các thành phần khác. Nên tuy chúng có khả năng chống ăn mòn acid hữu cơ và axit nitric, nhưng tính chất chống ăn mòn của nó thấp hơn. Nên chúng nhanh bị hoen ố, xỉn màu khi tiếp xúc với môi trường bên ngoài.

Thép không gỉ 430 có khả năng chịu nhiệt độ từ 810 đến 870 độ C, đây là giới hạn nhiệt độ mà nó có thể chịu khi bắt đầu bị ảnh hưởng đến tính chất vật lý và hóa học. Để gia công và hàn vật liệu này cần được làm nóng đến nhiệt độ thích hợp từ 150 độ C đến 200 độ C.

Tuy nhiên vật liệu này có khả năng nhiễm từ cao, chúng có khả năng hấp thụ từ từ môi trường xung quanh và có thể hút được nam châm.

Inox 430 thường được sử dụng làm nồi, chảo hoặc lớp phủ ngoài cùng của đáy nồi, chảo làm bằng inox 201, 304 …

Thép không gỉ 430
Thép không gỉ 430

Inox 403

Là một loại thép không gỉ thuộc nhóm thép Martensitic. Đây là loại inox có tính chất tương đối đặc biệt và ít phổ biến so với các loại inox như 304 hoặc 316.

Là loại thép không gỉ thuộc nhóm martensitic, thành phần chủ yếu là crom (từ 11 đến 13%) và một lượng nhỏ carbon. Chúng có tính chất cơ học và dẫn nhiệt tốt. Tuy nhiên khả năng chống ăn mòn vừa phải, độ bền cơ học thấp, khả năng hàn kém và có tính từ tính.

Thép không gỉ 403 có giá thành thấp hơn so với các loại inox cao cấp hơn như inox 304 hoặc 316. Qua đó khiến chúng trở thành lựa chọn tiết kiệm chi phí cho các ứng dụng không yêu cầu quá khắt khe về khả năng chống ăn mòn. Chúng thường được sử dụng trong các bộ phận tuabin, nhà máy điện và các thành phần chịu ứng suất cao

Để dễ dàng so sánh các loại inox thông dụng, mời các bạn theo dõi ở bảng dưới đây:

Thuộc tính Inox 201 Inox 304 Inox 316 Inox 430 Inox 403
Thành phần Cr, Mn, Ni (Ni thấp hơn) Cr, Ni Cr, Ni, Mo Cr Cr
Nhóm Austenit Austenit Austenit Ferritic Martensit
Chống ăn mòn Tốt Xuất sắc Tuyệt vời (đặc biệt là clorua) Tốt (môi trường nhẹ nhàng) Vừa phải
Tính chất từ ​​tính Nói chung là không có từ tính Nói chung là không có từ tính Nói chung là không có từ tính Từ tính Từ tính
Độ cứng Vừa phải Vừa phải Vừa phải Vừa phải Cao (có thể làm cứng)
Độ dẻo/Khả năng định hình Tốt Xuất sắc Tốt Tốt Vừa phải
Khả năng hàn Vừa phải Xuất sắc Xuất sắc Vừa phải Kém ( cần làm nóng trước)
Ứng dụng tiêu biểu Sử dụng chung, trang trí nội thất Chế biến thực phẩm, đồ dùng nhà bếp Hàng hải, hóa chất, y tế Thiết bị, đồ trang trí nội thất Dao kéo, bộ phận tua bin
Giá thành Thấp hơn Vừa phải Cao hơn Thấp hơn Vừa phải

Ứng dụng của stainless steel trong cuộc sống

SUB đang ngày càng trở nên phổ biến và được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống của mỗi chúng ta. Không khó để chúng ta có thể nhìn thấy một ứng dụng của chúng trong thực tế:

Trong dân dụng

stainless steel là dòng sản phẩm có tính chất tương tự như thép mềm nhưng nó lại có khả năng chịu ăn mòn cao hơn thép. Ngày nay inox thường được sử dụng để làm những đồ gia dụng trong gia đình. Nó có thể được chế tạo thành nhiều sản phẩm khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của con người. Các chất liệu inox ở đây thường là SUS 409, SUS 410 hay SUS 430.

Trong công nghiệp

Với đặc tính là độ bền chịu lực cao và độ mềm dẻo nên người ta thường sử dụng thép không gỉ trong cách ngành công nghiệp như hóa dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển… Những ngành này có yêu cầu dùng nhiều máy móc thiết bị nên việc dùng inox để chế tạo là điều rất hợp lý. Hơn nữa, trong các ngành công nghiệp luôn có yêu cầu đối với các dây chuyền sản xuất, vì vậy sử dụng inox làm dây chuyền sản xuất thay cho các vật liệu khác như sắt, thép là điều nên làm.

Thông thường SUB 201, SUB 205, SUB 253 được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp vì nó chứa ít niken hơn so với các loại SUB 304, 310,… Chính vì vậy, đây được coi là vật liệu không thể thiếu trong các ngành công nghiệp sản xuất.

Trong xây dựng

Các thiết kế cổng inox, cửa inox, lan can inox, cầu thang inox… chính là những ứng dụng của inox trong ngành xây dựng. Bởi có khả năng chịu ăn mòn cao, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn nên người ta thường sử dụng inox là vỏ ngoài kiến trúc và các công trình xây dựng.  Đồng thời thay vì sử dụng cổng sắt như trước đây, hiện tại, các công trình xây dựng thường dùng cổng inox để hạn chế tối đa tình trạng rỉ sét do oxy hóa không khí gây ra.

Trong y tế

Chắc hẳn ít ai biết rằng các loại đồ dùng, dụng cụ y tế đều được sản xuất bằng inox. Với độ bền cứng cùng khả năng chịu ăn mòn ở mức tương đối nên người ta thường sản xuất các dụng cụ y tế bằng inox. Điều này sẽ giúp làm tăng tuổi thọ sử dụng của đồ dùng lên đáng kể.

Tuy nhiên, khi sử dụng các vật dụng bằng inox các bạn cũng nên chú ý làm sạch chúng bằng các loại khăn lau phù hợp. Không sử dụng các miếng lau kim loại để làm sạch inox, điều này dễ dẫn tới tình trạng làm mòn inox, mòn vật dụng. Tuyệt đối không sử dụng các dung dịch làm sạch có chứa clo, vì nó có khả năng tẩy trắng các loại vật liệu. Nếu chẳng may sản phẩm có dính clo, các bạn nên rửa sạch lại với nước ngay lập tức, tránh để bị clo ăn mòn.

Ứng dụng thực tế thép không gỉ
Ứng dụng thực tế thép không gỉ

5 yếu tố cần lưu ý khi chọn inox

Khi lựa chọn inox bạn cần lưu ý một số điểm sau:

Mục đích sử dụng sản phẩm

Trước tiên bạn cần xác định rõ bạn cần sử dụng inox cho mục đích gì, cụ thể như:

  • Sử dụng cho khu vực nhà bếp, đặc biệt là các sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm như xoong nồi, chậu rửa, giá đựng thì inox 304 sẽ là lựa chọn tối ưu nhất bởi khả năng chống ăn mòn và độ bền cao.
  • Nếu sử dụng cho mục đích trang trí hay các thiết bị thông thường ít tiếp xúc với nước và hóa chất có thể chọn thép không gỉ 201 để tiết kiệm chi phí. Vì loại này có độ bền, tính thẩm mỹ cao, nhưng khả năng chống ăn mòn kém hơn nên giá thành rẻ hơn inox 304.
  • Nếu sử dụng các sản phẩm trang trí, dụng cụ nhà bếp không tiếp xúc với nước hay các ứng dụng không yêu cầu tính năng chống ăn mòn cao thì bạn nên chọn inox 430 hay inox 403.
  • Còn đối với những sản phẩm sử dụng ngoài trời hay trong các môi trường ăn mòn như môi trường biển, công nghiệp hóa mạnh thì inox 316 sẽ là lựa chọn tối ưu nhờ khả năng chống ăn mòn vượt trội bởi có chứa thêm molypden.

Môi trường sử dụng

  • Nếu bạn sử dụng ở môi trường ngoài trời hay ẩm ướt nên dùng inox 304 hay inox 316 bởi chúng có khả năng chống gỉ sét tốt hơn. Inox 316 phù hợp với các môi trường khắc nghiệt như vùng biển.
  • Đối với môi trường trong nhà hay khô ráo có thể chọn inox 201, 430 hay 403.

Tính chất và đặc tính của inox

Hiểu rõ tính chất và đặc tính của từng loại inox là yếu tố quan trọng giúp đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật và môi trường sử dụng, cụ thể như:

  • Hiểu về độ bền kéo, độ dẻo và độ cứng của vật liệu. Nếu thép không gỉ 304 hay 316 có độ bền kéo cao, đảm bảo khả năng chịu lực tốt. Thì thép không gỉ 201 có độ dẻo tốt hơn phù hợp hơn với các sản phẩm cần gia công uốn hay tạo hình.
  • Khả năng chống ăn mòn và chống gỉ sét là đặc điểm nổi bật nhất vật liệu này. Nếu inox 316 có khả năng chống ăn mòn vượt trội đặc biệt là trong môi trường nước biển hay hóa chất. Thì inox 304 cũng có khả năng chống gỉ sét tuy nhiên không tốt bằng 316. Còn inox 201 hay 430 lại có khả năng chống ăn mòn hạn chế đặc biệt là trong các môi trường ẩm ướt hay ăn mòn.
  • Khả năng chịu nhiệt và chịu lực ở thép không gỉ 304 hay 316 tốt, phù hợp các dự án cần tiếp xúc với nhiệt độ cao. Còn thép không gỉ 430 cũng có khả năng chịu nhiệt nhưng không bền bằng các loại inox trên.
  • Tính từ tính, ở một số loại như inox 430 có tính từ tính nên chúng phù hợp với các ứng dụng cần tính chất này như sản xuất thiết bị nhà bếp hay sản xuất dao kéo…

Yêu cầu về tính thẩm mỹ

Đối với các ứng dụng yêu cầu độ sáng bóng, tính thẩm mỹ cao thì inox 304 hay 316 sẽ là lựa chọn tối ưu nhất với chúng có vẻ ngoài sáng bóng, ít bị gỉ sét nên giữ được độ mới lâu dài. Còn đối với các ứng dụng trang trí, bề mặt không tiếp xúc với nước thì inox 403 hay 430 sẽ là lựa chọn giúp tiết kiệm chi phí.

Giá thành sản phẩm

  • Do khả năng chống ăn mòn vượt trội nên inox 316 có giá thành cao nhất.
  • Inox 304 có giá thành thấp hơn 316, phù hợp với các ứng dụng chung
  • Inox 201 có giá thành rẻ hơn nhiều so với 304 nhưng khả năng chống gỉ và độ bền kém hơn nhiều.
  • Inox 430 và 403 có giá thành tương đối thấp, chúng chỉ phù hợp với các ứng dụng trang trí hay các ứng dụng không yêu cầu cao về độ bền cũng như khả năng chống ăn mòn và chống gỉ sét.

Như vậy tùy vào nhu cầu của hệ thống và kinh phí của đơn vị mà khách hàng có thể lựa chọn loại thép không gỉ phù hợp

Quy trình sản xuất inox

Quy trình sản xuất inox bao gồm các bước sau:

Bước 1: Nung chảy

Quá trình sản xuất thép không gỉ bắt đầu từ việc làm tan chảy các nguyên liệu thô trong lò điện quang (eaf).  Nguyên liệu chủ yếu bao gồm quặng sắt, crom, niken, molybdenum hay thép không gỉ tái chế.

EAF tạo ra nhiệt độ cao lên đến hơn 1500 độ C, làm tan chảy vật liệu thành trạng thái nóng chảy. Quá trình này có thể mất vài giờ.

Thành phẩm tạo ra còn phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ gia công. Với mỗi loại thép không gỉ khác nhau nhiệt độ cũng khác nhau.

Bước 2: Loại bỏ Cacbon ( Khử cacbon)

Kiểm soát hàm lượng carbon là rất quan trọng. Bởi lượng carbon dư thừa có thể ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ.

Sau khi các nguyên liệu đã được làm tan chảy, carbon thừa sẽ được loại bỏ để đảm bảo inox có độ bền cao và khả năng chống ăn mòn tốt.

Quá trình này thường được thực hiện bằng cách sử dụng các phương pháp như:

  • Khử cacbon bằng oxy và argon (AOD): Phun oxy và argon để khử cacbon đồng thời giảm thiểu mất crom.
  • Khử cacbon bằng oxy chân không (VOD): Sử dụng chân không để loại bỏ cacbon ở nhiệt độ thấp hơn, lý tưởng cho thép không gỉ có hàm lượng cacbon cực thấp.

Bước này rất quan trọng để đạt được cấp độ carbon thấp (ví dụ: 304L, 316L) và cải thiện khả năng chống ăn mòn.

Cả hai phương pháp trên đều cung cấp khả năng kiểm soát chính xác hàm lượng carbon. Qua đó đảm bảo hỗn hợp thích hợp và các đặc tính chính xác để cho ra sản phẩm đạt chuẩn chất lượng cao nhất.

Bước 3: Điều chỉnh

Sau khi loại bỏ carbon, hợp kim sẽ được điều chỉnh để đạt được các tính chất cơ lý và khả năng chống ăn mòn cần thiết.

Có thể thêm các nguyên tố hợp kim như niken, molybdenum và titanium để đạt được các tính chất mong muốn của từng loại.

Bước điều chỉnh này giúp tạo ra các loại inox với các đặc tính khác nhau, phục vụ cho các ứng dụng đa dạng.

Giai đoạn này bao gồm việc điều chỉnh chính xác thành phần hóa học của thép nóng chảy.

Bước 4: Tạo hình hoặc đúc

Sau khi hoàn tất điều chỉnh thành phần, chúng sẽ được đúc thành các dạng cơ bản như khối, thanh, tấm hay cuộn.

Sau khi tạo hình hay đúc, các thành phẩm sẽ trải qua quá trình xử lý tiếp theo để tạo ra các hình dạng mong muốn cuối cùng. Quá trình này có thể bảo gồm:

  • Cán nóng: Thép được nung nóng và chạy qua các con lăn để tạo thành tấm, tấm hoặc thanh.
  • Cán nguội: Quá trình này được thực hiện ở nhiệt độ phòng để đạt được kích thước chính xác và bề mặt nhẵn mịn.
  • Xử lý nhiệt (ủ): Quá trình này được sử dụng để thay đổi tính chất cơ học của thép và giảm ứng suất bên trong.
  • Tẩy cặn: Quá trình này loại bỏ lớp oxit trên bề mặt thép.
  • Cắt và gia công: Các quá trình này định hình thép thành sản phẩm cuối cùng.
  • Hoàn thiện: Hoàn thiện bề mặt được áp dụng để tăng cường vẻ ngoài và khả năng chống ăn mòn của thép.
Cách nhận biết inox thật giả nhanh nhất
Cách nhận biết inox thật giả nhanh nhất

4 Cách nhận biết inox thật giả đơn giản nhất

Căn cứ vào độ sáng bóng và mịn màng của inox

  • Để xác định inox thật bạn có thể kiểm tra độ sáng bóng và mình màng của bề mặt. Inox thật thường có màu sắc sáng bóng, nhìn kỹ hơi có độ đục và sờ cảm giác bề mặt nhẵn, mịn và mát, không có vết nứt hay gân nứt. Còn inox giả thường có bề mặt hơi mờ, ít nhẵn và có thể có các vết nứt hay gân nứt.
  • Ngoài ra theo thời gian sử dụng các sản phẩm inox giả sẽ không giữ được độ sáng bóng như ban đầu mà chúng sẽ phai màu dần, một số sản phẩm còn bị hoen ố hay nổ bề mặt li ti…

Sử dụng nam châm

  • Sử dụng nam châm là một trong những phương pháp đơn giản và dễ dàng nhất để phân biệt inox cũng như kiểm tra tính từ tính của chúng.
  • Các loại inox thuộc nhóm austenitic như inox 304 hay inox 316 ở kết cấu nguyên bản chưa ra công thường không có từ tính. Nên chúng ta chỉ cần lấy 1 thanh nam châm đưa sát lại inox, nếu nam châm không hút thì đó có thể là inox 304 hay inox 316. Còn ngược lại đối với inox thuộc nhóm feritic như 430 thì có tính từ tính nên bị hút mạnh bởi nam châm.
  • Như vậy nếu là inox thật (inox 304, inox 316) thì sẽ không hút nam châm, còn nếu nguyên liệu giả như sắt hay inox 430 chứa nhiều sắt thì nam châm sẽ hút mạnh.
  • Đây là phương pháp thủ đơn giản, nhanh chóng, không tốn chi phí.

Dùng dung dịch test inox

  • Đối với phương pháp này cần chuẩn bị mẫu thử và dung dịch axit HNO3 hay H2SO4. Sau đó nhỏ axit lên bề mặt 2 mẫu thử inox và theo dõi khoảng 5 giây tại điểm nhỏ axit sẽ có sự khác biệt rõ rệt.
  • Khi nhỏ axit nóng 70 độ (HNO3) lên bề mặt thì inox giả sẽ đổi màu đen xì, còn inox thật vẫn giữ nguyên màu sắc như ban đầu.

Đến trung tâm kiểm nghiệm để test thành phần inox

  • Phương pháp này không chỉ giúp bạn phân biệt được inox thật hay giả mà còn xác định được chính xác các loại cũng như các mác inox thông qua việc thực hiện phân tích và xác định thành phần cấu tạo hóa học của vật liệu.
  • Đây là phương pháp mang đến độ chính xác tuyệt đối, tuy nhiên quá trình kiểm nghiệm sẽ tốn nhiều thời gian và chi phí.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về inox và các loại inox. Hy vọng những chia sẻ này của chúng tôi giúp các bạn có thêm những thông tin bổ ích khi các bạn lựa chọn mua những sản phẩm từ inox.

Đối với các sản phẩm inox hiện nay Van nhập khẩu Âu Việt chúng tôi đang cung cấp các loại: Van cổng inox, van bi inox, van bướm inox, van 1 chiều inox, lọc y inox, van giảm áp inox, mặt bích inox. Quý khách có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về các sản phẩm từ inox có thể xem trực tiếp tại

Cảm ơn bạn đọc đã luôn theo dõi và đồng hành cùng chúng tôi. Hy vọng ngày càng nhận thêm được nhiều ý kiến phản hồi tích cực từ bạn đọc.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat hỗ trợ
Chat ngay