Đồng hồ nước
Đồng hồ nước là công cụ đo lường thiết yếu từ trong dân dụng cho đến công nghiệp. Nhờ cung cấp khả năng đo và hiển thị chính xác lưu lượng cũng như tốc độ dòng nước đi qua nó. Qua đó giúp người dùng giám sát và kiểm soát được khối lượng nước đã dùng hay tính lưu lượng nước thải tra môi trường. Thiết bị đo này đa dạng từ mẫu mã, chủng loại, mỗi loại lại phù hợp với các ứng dụng nhất định. Để hiểu rõ về thiết bị đo này, mời các bạn cùng theo dõi ở bài viết dưới đây nhé!
Giới thiệu đồng hồ nước
Đồng hồ nước hay còn gọi là đồng hồ đo lưu lượng nước, công tơ nước tên tiếng anh là Water meter, là thiết bị chuyên dụng để đo lưu lượng dòng chảy tức thời hay tổng lưu lượng dòng nước đi qua. Thông qua nó người dùng có thể giám sát và kiểm soát được khối lượng nước đã dùng hay tính lưu lượng nước thải ra môi trường.
Đồng hồ đo lưu lượng nước y có 2 dạng chính là dạng cơ và điện tử. Chúng đều được chế tạo từ nhiều loại chất liệu như gang, đồng, inox, nhựa và kết nối hệ thống đường ống dạng nối ren hay mặt bích. Đây là một trong những thiết bị thông minh, tiện lợi được nhiều khách hàng tin ưa chuộng và sử dụng. Chúng được sử dụng rộng rãi để đo nước sạch, nước nóng hay nước thải từ trong dân dụng cho đến công nghiệp.
Công tơ nước được Van nhập khẩu trực tiếp nhập khẩu từ các thương hiệu hàng đầu về lĩnh vực này như Zenner, Pmax, Asahi, Sanwa, Woteck ,Unik, Hansung, Komax…Với đầy đủ chủng loại kích cỡ, hàng có kiểm định sẵn, bảo hành dài hạn, giá tốt nhát thị trường hiện nay.
Cấu tạo đồng hồ đo lưu lượng nước
Công tơ nước thông thường được chia làm 2 phần đó là phần thân và phần bộ đếm số .
Phần thân đồng hồ
Phần thân để bảo vệ những bộ phận bên trong đồng hồ và tác động lực từ bên ngoài. Thông thường phần thân này được cấu tạo liền. Bên trong rỗng và ở giữa thông lên trên để gắn bộ đếm ngay giữa. Thân van được cấu tạo đặc biệt để tăng khả năng chống ăn mòn, tác động lực như: phủ sơn epoxy, các vật liệu như inox, nhựa…
Thân đồng hồ được làm từ gang, nhựa, inox, đồng. Tùy vào môi trường mà khách hàng có thể lựa chọn loại chất liệu phù hợp nhất. Nhựa sẽ có đặc tính nhẹ và dẻo dùng cho hóa chất, gang cứng chống va đập và inox chống rỉ tốt. Do vậy, việc lựa chọn đồng hồ nước theo chất liệu nào sẽ phụ thuộc vào môi trường mình sử dụng.
Đồng hồ nước rất đa dạng về kích cỡ. Với hai đầu của thân đồng hồ sẽ được tiện ren ở các size nhỏ từ 15A – 50A và đúc bích ở các size lớn từ 50A – 500A để lắp đặt đồng hồ nước vào hệ thống tùy theo kích thước đường ống lớn hay nhỏ mà chúng ta có các size đồng hồ phù hợp với kiểu kết nối riêng.
Phần bộ số đếm
Đây là bộ phận quan trọng nhất của chiếc đồng hồ, đo và thể hiện lại thông tin chính xác lưu lượng nước chảy qua. Do vậy đồ bên của bộ đếm số sẽ tương đương với thời gian độ chính xác hay tuổi thọ của đồng hồ.
Bộ đếm số bao gồm tuabin được kết nối với bộ đếm bằng trục từ hoặc 1 trục từ chuyển động. Chất liệu cấu tạo tuabin được làm bằng nhựa chịu nhiệt chịu áp lực tốt. Bao bọc quanh tua bin sẽ có bao lưới chặn rác, dị vật, giúp ĐHN hoạt động được ổn định và tránh hư hỏng do các dị vật lạ lọt vào làm kẹt.
Bộ đếm số là kết cấu bao gồm hệ thống bánh răng có trục kết nối với nhau và được liên kết tới mặt hiển thị số của đồng hồ. Các bánh răng được sắp xếp cài đặt sẵn theo logic chuyển đổi từ hoạt động quay của cánh quạt sang lưu lượng số khối của dãy hiển thị trên mặt trên đồng hồ. Các số hiển thị trên màn hình cũng chính là lưu lượng thể tích nước đã chảy qua đồng hồ.
Nguyên lý hoạt động đồng hồ nước
Đối với loại đồng hồ đo nước dạng cơ. Khi dòng nước chảy qua đồng hồ sẽ tạo ra áp lực làm quay tuabin, từ đó tạo ra chuỗi xoay ở trục và bánh răng, bộ đếm hoạt động liên tục khi dòng nước chảy qua, quá trình này được kết quả hiển thị trên mặt số của đồng hồ.
Đối với đồng hồ nước điện tử thì tuabin ở loại cơ sẽ thay là bộ cảm biến cảm nhận được lưu lượng nước chảy qua dựa vào bước sóng điện từ sau đó đo thể tích rồi dẫn thông tin hiển thị số đo lên màn hình hiển thị LCD nhờ bộ phát sóng điện từ.
Để hiểu rõ hơn mời Quý khách hàng cùng chúng tôi xem Video bên dưới nha!
Thông số kỹ thuật chung đồng hồ nước
- Thương hiệu: Zenner, Pmax, Sanwa, Fuda, Asahi, Ningbo, Fuzhou, Merlion,..
- Xuất xứ: Malaysia,Trung Đức, Thái Lan, Trung Quốc.
- Bảo hành: 12 đến 24 Tháng.
- Áp suất làm việc: 10bar, 16bar, 25bar
- Nhiệt độ làm việc: 0 ~ 60 độ C.
- Mặt số hiển thị: 5 số.
- Kiểu kết nối: Lắp ren, mặt bích.
- Tiêu chuẩn sản xuất: ISO 4064-1, 1993; TIS 1021-2543; ĐLVN 17-1998
- Lưu lượng nhỏ nhất Qmin= 0.0001 m³.
- Lưu lượng lớn nhấ Qmax= 99999 m³.
- Kích cỡ: DN15~ DN1000.
- Chật liệu thân: Đồng, gang, inox, nhựa
- Hàng sẵn số lượng lớn
Các loại đồng hồ nước đang được phân phối tại Âu Việt hiện nay
Đồng hồ nước có rất nhiều loại và chúng được phân loại theo từng tiêu chí khác nhau tại Âu Việt đồng hồ nước được chia thành cách loại cụ thể như sau.
Theo cấu tạo
Dạng cơ
Là loại đồng hồ đo có nguyên lý hoạt động dựa trên áp lực dòng nước tác động lên cánh quạt. Khi cánh quạt quay, hệ thống bánh răng chuyển động và truyền tín hiệu, sau đó hiển thị số liệu đo được lên mặt đồng hồ.
Đồng hồ nước dạng cơ hoạt động theo dạng cơ học chuyển động từ với mặt kính khô, kín, không có tình trạng nước tràn vào làm mòn hay mờ số. Sản phẩm đa dạng, mỗi loại sản phẩm thích hợp đo 1 môi trường lưu chất. Chúng thường được sử dụng để đo nước sạch, nước sinh hoạt hay nước thải đã qua xử lý còn ít tạp chất.
Đồng hồ dạng cơ có cấu tạo đơn giản, thân thiện, dễ lắp đặt và sử dụng. Không những thế chúng còn có giá thành rẻ nên chúng được sử dụng phổ biến hiện nay.
Tuy nhiên nhược điểm của dòng đồng hồ đo này chính là bộ phận cánh quạt và hệ thống bánh răng thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với dòng dòng chất nên sau thời gian sử dụng dễ bị ăn mòn. Nên dẫn đến ảnh hưởng đến tuổi thọ và độ bền của sản phẩm. Ngoài ra độ chính xác của dòng đồng hồ này không cao.
Dạng điện tử
Là dòng đồng hồ đo sử dụng công nghệ cảm biến điện từ để đo lưu lượng nước. Bộ cảm biến được gắn ở thân đồng hồ, chúng sử dụng nguồn điện với điện áp 220V để tạo ra từ trường khi có dòng lưu chất chảy qua. Sau đó truyền dữ liệu lên màn hình LCD rời hoặc liền với thân đồng hồ.
Đây là dòng đồng hồ đo lưu lượng nhờ dòng lưu chất có tính dẫn điện. Nên bắt buộc dòng lưu chất phải có tính dẫn điện mới sử dụng được loại đồng hồ đo này.
Với thiết kế nâng cao, thiết bị này cho phép 1 loại đo được nhiều nhiều môi trường, kết quả đo đảm bảo độ chính xác cao, cho phép hiển thị lưu lượng tổng và lưu lượng tức thời trên màn hình. Ngoài ra trên mành hình còn hiển thị kết đo đo theo nhiều đơn vị, ngoài m3.
Dòng đồng hồ đo này phù hợp với các hệ thống, công trình lớn và đang dần dần thay thế các loại đồng hồ nước dạng cơ.
Theo kỹ thuật đo
Kiểu đo tốc độ
Là dòng đồng hồ đo hoạt động dựa trên nguyên lý đếm số vòng quay của cánh quạt trong bộ phận chuyển động. Đồng hồ nước kiểu tốc độ có thể đo được thể tích và lượng nước chảy qua.
Dòng đồng hồ đo này có cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng, kích cỡ đa dạng từ DN10 đến DN1000. Chúng phù hợp với nhiều loại kích cỡ đường ống đặc biệt là các đường ống nước sinh hoạt ở các hộ gia đình.
Kiểu đo thể tích
Dòng đồng hồ đo này có cấu tạo phức tạp hơn nhiều so với kiểu tốc độ ở trên. Bởi cơ cấu truyền động của nó theo trình tự nạp đầy nước vào buồng đong đã ghi sẵn thể tích, sau đó xả hết nước. Chúng tính thể tích dòng chảy bằng tổng thể tích thực tế đi qua đồng hồ.
Ưu điểm của loại này là khả năng đo chính xác hơn so với kiểu tốc độ. Sai số của dạng đo thể tích này có thể được khống chế ở mức ± 0,5% hay thậm chí thấp hơn. Còn đối với kiểu tốc độ sai số là ± 2%.
Tuy nhiên kiểu thể tích có cấu tạo phức tạp hơn, nguyên lý hoạt động cũng khó hiểu hơn. Nên so với kiểu tốc độ, đồng hồ đo kiểu thể tích ít được sử dụng phổ biến trong thực tế hơn.
Theo môi trường sử dụng
Nước sạch- nước lạnh
Là thiết bị được sử dụng để đo lưu lượng nước sạch, nước đã qua xử lý ở các hộ gia đình, khu dân cư, các nhà máy cấp nước, phân phối nước.
Dòng đồng hồ đo này được thiết kế chỉ thích hợp sử dụng với nước sạch ở nhiệt độ dưới 50 độ C. Nếu sử dụng đo lưu chất có chứa tạp chất, kết quả đo sẽ bị ảnh hưởng.
Nước thải
Là dòng sản phẩm được thiết kế chuyên dụng cho các hệ thống đường ống nước thải. Đây là loại lưu chất đặc biệt bởi chúng thường có nhiều tạp chất, nên loại đồng hồ đo này thường được thiết kế không có bộ phận đo chueyẻn động hay phần cánh quạt dạng mái chèo nằm trên đỉnh của dòng chảy. Qua đó giúp đo lưu lượng nước thải một cách tối ưu.
Do đặc điểm của dòng lưu chất thường có tính oxy hóa, tính ăn mòn cao nên dòng đồng hồ đo này thường được chế tạo từ chất liệu inox, gang và thường có kích cỡ từ DN50 trở lên.
Nước nóng
Loại thiết bị đo được thiết kế để sử dụng trong các nhà máy có hệ thống nồi hơ, lò hơi, các chung cư, khách sạn có hệ thống nước nóng bằng năng lượng mặt trời.
Dòng đồng hồ đo này có thể hoạt động tốt trong các môi trường có nhiệt độ cao lên đến 90 độ C thậm trí 130 độ C. Chúng thường được chế tạo từ chất liệu gang hay đồng và để tiện phân biệt với nước lạnh thì đồng hồ đo nước nóng được phủ lớp sơn màu đỏ nổi bật và bắt mắt người sử dụng hơn.
Theo vật liệu chế tạo
Thân gang
Là dòng đồng hồ đo được chế tạo từ chất liệu gang. Đây là loại vật liệu chế tạo đồng hồ phổ biến nhất cho cả môi trường nước lạnh và nước nóng. Bởi loại vật liều này khá phổ biến, dễ gia công nên các loại đồng hồ đo lưu lượng nước được chế tạo từ chất liệu này đều có giá thành rẻ.
Thân inox
Là loại đồng hồ đo được chế tạo từ chất liệu inox với đa dạng kích cỡ van từ DN15 ~ DN200 nên phù hợp với nhiều kích cỡ của nhiều hệ thống đường ống khác nhau. Thiết bị đo này thường được lắp đặt ở các hệ thống yêu cầu độ an toàn, vệ sinh hay hoạt động trong các môi trường có tính ăn mòn, độ oxy hóa cao nhưng trong các hệ thống nước thải, dung dịch hóa chất ăn mòn…
Thân đồng
Là loại vật liệu được sử dụng để chế tạo đồng hồ đo phổ biến thứ 2 sau gang. Đồng là vật liệu khá mề và rẻ, tính thẩm mỹ cao nên chúng phù hợp với các hệ thống nước sạch hay nước nóng có nhiệt độ thấp. Tuy nhiên đối với vật liệu này thì chỉ có các kích cỡ nhỏ với kết nối ren.
Thân nhựa
Là thiết bị đo có phần thân được chế tạo từ chất liệu nhựa. Loại vật liệu này thường được sử dụng để chế tạo cho các loại kích thước nhỏ như DN15, DN20 hay DN25. Với kích thước nhỏ, trọng lượng nhẹ nên dễ dàng vận chuyển, lắp đặt. Không những thế giá thành của dòng sản phẩm này cũng tương đối rẻ.
Theo kiểu kết nối
Kiểu lắp ren
Là thiết bị đo được kế kết nối đường ống kiểu lắp ren, thông thường sẽ có kèm rắc co để thuận tiện lắp đặt. Kiểu kết nối này giúp quá trình lắp đặt nhanh chóng, đơn giản, không tốn nhiều thời gian lắp đặt.
Dòng đồng hồ đo này thường có kích cỡ từ DN50 trở xuống. Chúng thường được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống nước sạch, nước thải đã qua xử lý.
Kiểu mặt bích
Là loại thiết bị đo được thiết kế kết nối đường ông dạng mặt bích. Loại đồng hồ này thường được chế tạo từ chất liệu gang, inox với các kích cỡ từ DN50 trở lên. Mặt bích được sản xuât theo đa dạng tiêu chuẩn như BS, DIN, JIS…, Kiểu kết nối này đảm bảo được độ kín khít cũng như vững chắc trong quá trình làm việc tại hệ thống.
Dòng đồng hồ đo này thường được sử dụng cho các môi trường nước lạnh, nước thải, nước nóng ở các hộ gia đình, nhà máy sản xuất, khu công nghiệp…
Kiểu lắp ngang
Là dòng đồng hồ được lắp đặt hệ thống đường ống kiểu nằm ngang. Kiểu lắp đặt này thường sử dụng trong các hệ thống đường ống có lưu lượng lớn và dòng chảy ổn định.
Kiểu lắp đứng
Là loại đồng hồ đo được thiết kế riêng sử dụng cho đường ống nước theo chiều thẳng đứng. Kiểu lắp đặt này thường được sử dụng cho các hệ thống đường ống có lưu lượng nhỏ và dòng chảy không ổn định.
Theo cấp chính xác
Cấp A
Là loại đồng hồ đo có độ chính xác cao nhất và được kiểm định định kỳ để đảm bảo độ chính xác trong đo lường.
Dòng đồng hồ đo này thường được sử dung trong các ứng dụng quan trọng và yêu cầu cao về độ chính xác như trong các hệ thống nước sạch, các quy trình sản xuất công nghiệp.
Cấp A được chia theo lưu lượng định danh Qn < 15m3/h và Qn > 15m3/h
Với các thông số lần lượt là Qmin | Qt | Qmin | Qt là: 0.04 | 0.08 | 0.08 | 0.30
Cấp B
Là loại thiết bị đo có độ chính xác trong đo lường ở mức trung bình. Chúng chủ yếu được sử dụng ở các hộ gia đình, khu dân cư hay các ứng dụng cấp nước thông thường.
Cấp B được phân làm 2 loại là Qn < 15m3/h và Qn > 15m3/h
Với thông số Qmin | Qt | Qmin | Qt lần lượt là: 0.02 | 0.08 | 0.03 | 0.20
Cấp C
Là loại thiết bị đo nước có cấp độ chính xác thấp nhất. Chùng thường được sử dụng trong các ứng dụng không yêu cầu cao về độ chính xác hay phục vụ các mực đích quản lý nước thô.
Cấp C là gồm 2 loại là Qn < 15m3/h và Qn > 15m3/h
Với thông số Qmin | Qt | Qmin | Qt lần lượt là: 0.01 | 0.015 | 0.006 | 0.015.
Ưu điểm của đồng hồ đo lưu lượng nước
- Giá thành tương đối rẻ
- Đa dạng về mẫu mã, kích cỡ nên phù hợp với mọi hệ thống từ nhỏ đến lớn
- Đa dạng kết nối hệ thống với lắp ren hoặc mặt bích.
- Thiết kế chắc chắn, độ bền cao khi chúng được dùng cho nước sạch
- Chúng cho kết quả đo chính xác với dải đo cao nhất lên đến 99999 %
- Dễ dàng lắp đặt, sử dụng
Ứng dụng đồng hồ nước
- Ngày nay đồng hồ nước được sản xuất trên các dây truyền công nghệ tiên tiến đạt chất lượng cao luôn được quý khách hàng tin dùng.
- Các bộ phận cấp nước là người sử dụng chính của đồng hồ nước. Bộ phận này có các loại đồng hồ được lắp đặt trong mỗi tòa nhà để theo dõi lượng nước tiêu thụ của chúng. Ý định đằng sau một hành động như vậy là lập hóa đơn cho họ.
- Đối với các loại đồng hồ nước nối ren thường được dùng trong các hệ thống cấp nước sạch, căn hộ cao cấp, nhà trung cư hay nhà cao tầng.
- Còn đồng hồ nước nối bích thường được dùng làm đồng hồ nguồn của các nhà máy cấp nước sạch, đầu bơm. Cơ sở hạ tầng lớn sử dụng đồng hồ nước để đảm bảo lưu lượng nước thích hợp qua từng cấu trúc phụ của chúng, không bị rò rỉ và vỡ
- Ngoài ra còn có đồng hồ nước thải chuyên sử dụng cho các nhà máy xử lý nước thải có đường ống lớn,… nguồn nước này thường phải qua xử lý trước.
- Các ngành công nghiệp làm mát là một trong những bước trong quy trình của họ sử dụng đồng hồ nước để theo dõi tốc độ nước chảy.
- Đồng hồ nước cũng được sử dụng trong các ngành công nghiệp nông nghiệp và phòng thí nghiệm với mục đích phân tích các tính chất khác nhau của nước như độ mặn, độ pH, độ axit, v.v.
- Các nhà máy thủy điện tạo ra năng lượng điện sử dụng nước sử dụng đồng hồ nước để duy trì lưu lượng nước được kiểm soát qua chúng.
- Đồng hồ nước giống như loại tuabin được sử dụng trong các hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Lưu ý khi lựa chọn đồng hồ nước
Để quá trình sử dụng đồng hồ đo lưu lượng nước đặt hiệu quả cao nhất khi lựa chọn đồng hồ cần chú ý những yếu tố sau:
- Xác định đúng kích cỡ đường ống cần lắp đặt. Từ đó để có thể lựa chọn size của đồng hồ phù hợp với hệ thống đường ống.
- Xác định môi chất sử dụng là nước sạch hay nước thải, nước lạnh hay nước nóng… Để lựa chọn chất liệu cấu tạo đồng hồ phù hợp.
- Cần nắm rõ các giá trị đo lưu lượng định mức như Qt, Qn, Qmax, Qmin
- Cần nắm rõ các số cho phép lớn nhất của thiết bị được chia ở 2 vùng
+ Vùng dưới là vùng Qmin đến Qt (không bao gồm giá trị Qt), tại vùng này sai số cho phép lớn nhất là +-5%
+ Vùng trên là vùng có giá trị từ Qt đến Qmax tại vùng này cho sai số lớn nhất là +-2% - Lựa chọn các sản phẩm đồng hồ phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
- Lựa chọn đơn vị phân phối uy tín, chính hãng để mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý nhất
Một số thông số của đồng hồ đo lưu lượng nước cần quan tâm
- Qn – Lưu lượng danh định: Là mức lưu lượng mà đồng hồ phải hoạt động theo đúng các yêu cầu quy định ở điều kiện bình thường. Nghĩa là dòng chảy liên tục hay ngắt quãng.
- Qmax- Lưu lượng tối đa: là lưu lượng mà tại đó đồng hồ nước phải hoạt động theo đúng yêu cầu. Đó là trong một khoảng thời gian ngắn mà không bị hư hỏng. Giá trị Qmax bằng hai lần Qn.
- Qmin- Lưu lượng tối thiểu: Đây là lưu lượng nhỏ nhất mà tại đó công tơ nước có sai số nằm trong phạm vi cho phép lớn nhất. Lưu lượng này sẽ được xác định theo số ký hiệu của đồng hồ.
- Phạm vi lưu lượng: Đây là khoảng được giới hạn bởi Qmax và Qmin. Ở khoảng này chỉ số đo của công tơ nước không được có sai số vượt quá sai số cho phép lớn nhất. Chúng được chia làm hai vùng gọi là “vùng trên” và “vùng dưới” và bằng giá trị lưu lượng chuyển tiếp Qt.
- Qt – Lưu lượng chuyển tiếp: Là khoảng lưu lượng có giá trị nằm giữa lưu lượng tối đa và lưu lượng tối thiểu. Ở đó phạm vi lưu lượng được chia làm hai vùng gọi là “vùng trên” và “vùng dưới”. Tại mỗi vùng được đặc trưng bằng sai số cho phép lớn nhất của vùng đó. Nghĩa là chúng lớn hơn và nhỏ hơn Qn. Hai phạm vi này được giới hạn ở mức cao nhất là +5% hoặc – 5%.
Hướng dẫn lắp đặt công tơ nước
Bước 1: Xác định vị trí lắp
Dù đồng hồ nước có kích thước lớn hay nhỏ việc lựa chọn 1 vị trí để lắp đặt là vô cùng quan trọng. Nó sẽ ảnh hưởng đến thông số đo của đồng hồ và đảm bảo cho đồng hồ nước có thể chạy tốt và ổn định. Với một số dòng đồng hồ yêu cầu bắt buộc phải lắp ngang đồng hồ nước fuda.
Khoảng cách lắp đặt từ công tơ tới các nguồn nước hay các đầu bơm phải ở mức 3m – 4m đây là mức cho phép tối thiểu. Tùy vào áp lực của nguồn nước mà chúng ta có thể gắn đồng hồ xa hay gần. Để đảm baort rong quá trình hoạt động chúng không bị rung lắc. Mà chúng phải luôn hoạt động trong tình trạng oonr định và có độ chính xác cao.
Khi đã xác định được vị trí lắp đặt đồng hồ thì bắt đầu tiến hành cắt ống và lắp đặt. Với các loại đồng hồ size nhỏ từ 21 đến 49 chúng được kết nối đường ống bằng lắp ren. Nên cần chuẩn bị đầy đủ bộ rắc co để lắp chúng vào đường ống. Lưu ý đồng hồ phải được lắp đúng theo chiều dòng chảy của nguồn nước. là theo hướng mũi tên đã được kí hiệu ở thân đồng hồ.
Bước 2: Lưu ý với đường ống tại vị trí lắp
Xác định đường ống sử dụng là loại gì và kích thước bao nhiêu, ngoài ra với các đường ống bơm và nước ở đầu nguồn nên kiểm tra sự ổn định của lưu lượng dòng chảy. Với lưu lượng đạt được 2/3 ống thì đồng hồ nước sử dụng tương đương với size đường ống.
Đối với các đường ống bơm và nước đầu nguồn nên kiểm tra sự ổn định của lưu lượng dòng chảy. Nếu tiết diện đường ống, lưu lượng đạt >2/3 ống thì ta lắp đồng hồ bằng Size vơi đường ống.
Ví dụ: Với ống nước size 100 thì lắp đồng hồ nước là phi 90 với lưu lượng nước thấp hơn 2/3.
Đồng hồ nước sinh hoạt hộ gia đình thường dùng là phi 21 hoặc phi 27.
Bước 3: Tiến hành lắp đặt công tơ nước
Đối với đồng hồ kiểu lắp ren:
Cần kiểm tra xác định ống dẫn nước kích cỡ phi bao nhiêu. Từ đó chọn kích cỡ đồng hồ đo lưu lượng nước phù hợp.
Khi đã xác định được vị trí và chọn được loại đồng hồ phù hợp. Ta tiến hành cắt ống và lắp đặt, đường ống được kết nối với đồng qua rắc co. Khi lắp cần đảm bảo nguồn nước vào phải đúng mũi tên và chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Đối với đồng hồ nước mặt bích:
Với thiết bị đồng hồ nước mặt bích, chúng ta cần thêm hai mặt bích, gioăng cao su cùng kích cỡ với đường ống như Ống phi 49, đồng hồ phi 49, mặt bích phi 49 và gioăng cao su phi 49. Trước khi gắn vào ống thì đánh dấu hai điểm trên mặt bích.
Thông thường chúng sẽ được lắp ngang với mặt đồng hồ hướng lên trên vuông góc với mặt đất và đường ống song song với mặt đất. Lắp 2 mặt bích vào đường ống sau đó xác định chiều mũi tên đồng hồ, đưa lên lắp vào vào 2 mặt bích kia dùng bulong siết chặt lại.
Lưu ý trước khi lắp đồng hồ nước cần phải vệ sinh lại đường ống 1 lần nữa. Để tránh các dị vật khi vẫn lưu lại trong đường ống.
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về đồng hồ nước. Hiện nay dòng sản phẩm này đã có mặt tại kho Hà Nội và kho TP Hồ Chí Minh với đầy đủ chủng loại từ đồng hồ nước sinh hoạt nối ren đến loại mặt bích dùng trong công nghiệp. Với đầy đủ các chất liệu gang, đồng, inox. Từ đồng hồ cơ đến điện tử với đa dạng nguồn gốc xuát xứ…Nếu khách quan tâm đến sản phẩm cần tư vấn thêm về kỹ thuật hay báo giá đồng hồ nước hãy gọi ngay Hotline của chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất.